Chọn giờ sinh con

Bạn đọc thân mến, chắc hẳn có nhiều cặp đôi đang lên kế hoạch sinh con vào năm 2023 Quý Mão. Có thể các bạn đã chọn được thời điểm để sinh con như: mùa sinh, tháng sinh nhưng vẫn chưa biết lựa chọn giờ sinh như thế nào? Chắc các bạn đã biết thì một ngày có nhiều giờ và mỗi ngày sẽ có giờ hoàng đạo và hắc đạo khác nhau. Với mỗi khung giờ nó sẽ mang một ý nghĩa. Việc lựa chọn một giờ tốt, tránh phạm họa hại, vừa tốt cho bé, vừa thuận cho cha mẹ chắc hẳn là vấn đề đang khiến các bạn bận tâm. Trong bài viết này, Mạc Cửu Ngọc xin chia sẻ những giờ xấu hay còn gọi là giờ phạm mà nên tránh trong 12 tháng của năm Quý Mão.

Chọn giờ sinh con là mối quan tâm của nhiều bậc cha mẹ

I. NHỮNG GIỜ PHẠM ĐÓ LÀ GÌ VÀ MỨC ĐỘ NGUY HIỂM CỦA GIỜ PHẠM RA SAO??

1. Phạm giờ Quan sát: Trẻ có thể bị mất ngay sau khi sinh. Nếu may mắn qua được thì lớn lên cũng hay đau ốm, tính khí ngang bướng, ngỗ ngược.

2. Phạm giờ Diêm Vương: Trẻ thường hay giật mình, thần kinh có nhiều bất ổn, trẻ thường sợ sệt và bị ám ảnh bởi điều gì đó.

3. Phạm giờ Dạ đề: Trẻ thường quấy khóc ngằn ngặt vào ban đêm, khí huyết bị trì trệ gây mệt mỏi, khó chịu.

4. Phạm giờ Tướng quân: Trẻ phạm giờ này lúc nhỏ thường hay bị sài đẹn, quấy khóc, hay đau ốm bệnh tật. Đến khi lớn lên tính khí bướng bỉnh, nghịch ngợm.

5. Phạm kị Cha Mẹ: Lúc nhỏ thường đau yếu khó nuôi khiến cho bố mẹ vất vả, nếu nuôi được thì lớn cha mẹ dễ chia li, trường hợp cha mẹ không chia li thì con dễ gặp tai họa.

Trong ngày có 12 khung lần lượt là: Tý (23h-1h sáng), Sửu (1h – 3h sáng), Dần (3 – 5h sáng), Mão (5-7h sáng), Thìn (7h-9h sáng),Tị (9 – 11h sáng), Ngọ (11-13h trưa), Mùi(13-15h chiều), Thân (15 – 17h chiều), Dậu (17h – 19h), Tuất (19h – 21h), Hợi (21h- 23h đêm).

Giờ phạm sẽ thay đổi mỗi tháng(Âm lịch) khác nhau. Những giờ phạm từng của tháng trong năm cụ thể như sau

II. LÀM SAO ĐỂ CHỌN GIỜ VÀ TRÁNH GIỜ PHẠM?

 1. Tháng 1: Những giờ nên dùng là:

 – Tý (Thân Mệnh đồng cung), : Người thân mệnh đồng cung sẽ khá bảo thủ nhưng tự lập. Họ không phải dễ bị tác động bởi môi trường bên ngoài. Từ nhỏ đến già tính nết hoàn cảnh gần như không đổi. Những người thân mệnh đồng cung mà có sao Vũ khúc Thất sát hãm tại Mão thì vừa liều lĩnh, bảo thủ chẳng ai bằng

– Dần + Thân (Thân cư quan lộc),: Thông thường những người thân cư quan lộc mà giờ Dần sẽ tốt hơn giờ Thân. Thông thường người thân cư Quan lộc thì tốt cho nam giới hơn nữ giới

– Mão (Thân cư thiên di): Chủ về việc dễ dịch chuyển, đi xa nhà sớm, khá bôn ba và không thích ở yên 1 chỗ. Nếu cung an thân có bộ âm dương, Thiên Đồng hoặc Tử vi Hãm hoặc gặp tuần triệt thì khả năng xuất ngoại sẽ lớn

Dưới đây là khung giờ còn lại bị phạm, không nên sử dụng :

– Phạm Quan sát: giờ Tị

– Phạm Diêm Vương: giờ Sửu, Mùi

– Phạm Dạ đề: giờ Ngọ

– Phạm Tướng quân: Giờ Thìn, Tuất , Dậu

– Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Tị, Hợi

2. Tháng 2: Những giờ nên dùng:

– Tý(Thân mệnh đồng cung),

– Dần Thân (Thân cư quan lộc): Những người thân cư quan lộc , nếu như cung quan lộc sáng sủa thì sẽ làm nên sự nghiệp. Nhưng nếu như cung quan lộc lại có nhiều sát tinh như Kình đà, không kiếp thì rất thăng trầm. Đặc biệt những người có Không kiếp Hãm địa thì trong đời ít nhất 1 lần bị mất chức, mất việc.

– Mão(Thân cư thiên di),

– Tị (Thân cư Tài Bạch): Trẻ sinh giờ này sau này sẽ mê kiếm tiền, luôn bị đồng tiền chi phối. Những người này làm ở môi trường nào cũng chỉ tập trung vào làm kinh tế, không quá phấn đấu dành chỗ đứng cho sự nghiệp. Họ có làm nhà nước thì cũng sẽ bỏ việc ra ngoài làm. Đặc biệt với những người mà cung Tài của họ có những sao như: Thiên Phủ, Liêm Tham tị hợi, Thái Âm hoặc Cự môn…

– Hợi (Thân cư Phu Thê): Những người sinh vào giờ này đích thị là mẫu người của gia đình. Họ rất yêu thích không khí gia đình. Tuy nhiên sẽ tốt hơn với nữ giới. Nam giới nếu như cung mệnh có các sao thuộc bộ Cơ Nguyệt Đồng Lương hay bộ thái Âm hãm thi khả năng sẽ là người đàn ông nội trợ.

Những khung giờ còn lại bị phạm, không nên sử dụng, cụ thể như sau:

– Phạm Quan sát: giờ Thìn.

– Phạm Diêm Vương: giờ Sửu, Mùi.

– Phạm Dạ đề: giờ Ngọ.

– Phạm Tướng quân: Giờ Thìn, Tuất, Dậu.

– Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Thìn, Tuất.

Bé sinh phạm giờ Diêm Vương sẽ dễ bị giật mình.

3. Tháng 3: Những giờ nên dùng:

– Tý( Thân mệnh đồng cung),

– Dần -Thân (Thân cư quan lộc),

– Tị (Thân cư Tài Bạch),

– Hợi (Thân cư Phu Thê)

Những khung giờ còn lại bị phạm, không nên sử dụng:

-Phạm Quan sát: giờ Mão.

-Phạm Diêm Vương: giờ Sửu, Mùi.

– Phạm Dạ đề: giờ Ngọ.

– Phạm Tướng quân: Giờ Thìn, Tuất, Dậu.

– Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Mão, Dậu.

4. Tháng 4:  Những giờ nên dùng:

– Sửu (Thân cư Phúc Đức): Những người sinh vào giờ này có kết nối vô cùng mạnh mẽ với gia tiên dòng họ. Họ là người có sứ mệnh tìm lại họ hàng, phụ trách việc thờ cúng, duy trì kết nối với tổ tiên. Những người này nếu như có những bộ sao như Tham Lang, Thiên Tướng, Dương Lương, Thái Dương Cự Môn tại cung Phúc thì trong dòng họ trước đây dễ có người làm Thầy. Và em bé sinh giờ Sửu dễ là người có sứ mệnh duy trì hoặc khắc phục hậu quả của những việc đời trước làm thầy để lại.

– Tị (Thân cư Tài Bạch),

– Ngọ(  Thân Mệnh đồng cung)

– Hợi (Thân cư Phu Thê)

Những khung giờ còn lại bị phạm, không nên sử dụng , cụ thể như sau:

– Phạm Quan sát: giờ Dần.

– Phạm Diêm Vương: giờ Thìn, Tuất

– Phạm Dạ đề: giờ Dậu.

– Phạm Tướng quân: Giờ Tí, Mão, Mùi.

– Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Dần, Thân.

5.Tháng 5: Những giờ nên dùng:

– Sửu( Thân cư Phúc Đức),

– Dần +Thân (Thân cư quan lộc),

– Tị (Thân cư Tài Bạch),

– Ngọ(Thân Mệnh đồng cung)

– Hợi (Thân cư Phu Thê)

Bé sinh vào giờ phạm không chỉ bản thân mệt mỏi mà cha mẹ hao lực.

Những khung giờ còn lại bị phạm, không nên sử dụng , cụ thể như sau:

– Phạm Quan sát: giờ Sửu.

– Phạm Diêm Vương: giờ Thìn, Tuất.

– Phạm Dạ đề: giờ Dậu.

– Phạm Tướng quân: Giờ Tí, Mão, Mùi.

– Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Sửu, Mùi.

6. Tháng 6: Những giờ nên dùng:

-Sửu( Thân cư Phúc Đức),

-Dần – Thân (Thân cư quan lộc),

– Tị (Thân cư Phu Thê),

– Hợi (Thân cư Phu Thê)

Những khung giờ còn lại bị phạm, không nên sử dụng:

– Phạm Quan sát: giờ Tí.

– Phạm Diêm Vương: giờ Thìn, Tuất.

– Phạm Dạ đề: giờ Dậu.

– Phạm Tướng quân: Giờ Tí, Mão, Mùi.

– Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Tí, Ngọ.

7. Tháng 7: Những giờ nên dùng là:

– Mão( Thân cư thiên di)

– Thìn (Thân cư Tài Bạch)

– Mùi (Thân cư Phúc Đức)

– Thân (Thân cư quan lộc),

– Dậu (Thân cư Thiên Di): Thông thường tại cung thiên di rất sợ gặp Tuần Triệt hoặc không kiếp. Những người mà có không kiếp tại cung thiên di sẽ dễ chết tai nạn, chết tha hương, gặp tai nạn bất ngờ.

– Tuất (Thân cư Tài Bach):

Bố mẹ sẽ rất mệt mỏi nếu bé sinh ra phạm giờ Dạ đề

Những khung giờ còn lại bị phạm, không nên sử dụng

– Phạm Quan sát: giờ Hợi.

– Phạm Diêm Vương: giờ Tí, Ngọ.

– Phạm Dạ đề: giờ Tí.

– Phạm Tướng quân: Giờ Dần, Ngọ, Sửu.

– Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Tị, Hợi.

8. Tháng 8: Những giờ nên dùng là:

– Mão( Thân cư thiên di)

– Tị (Thân cư Phu Thê),

– Mùi (Thân cư Phúc Đức)

– Thân (Thân cư quan lộc),

– Dậu (Thân cư Thiên Di)

– Hợi (Thân cư Phu Thê)

Những khung giờ còn lại bị phạm, không nên sử dụng:

– Phạm Quan sát: giờ Tuất.

– Phạm Diêm Vương: giờ Tí, Ngọ.

– Phạm Dạ đề: giờ Tí.

– Phạm Tướng quân: Giờ Dần, Ngọ, Sửu.

– Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Thìn, Tuất.

9. Tháng 9: Những giờ nên dùng:

– Thìn (Thân cư Tài Bạch): Thân cư Tài bạch sợ nhất gặp các sao Không Kiếp, hình , Hao. Nếu có những sao này ở cung Tài thì dễ vì tiền mà liên quan đến pháp luật

– Tị (Thân cư Phu Thê),

– Mùi (Thân cư Phúc Đức)

– Thân (Thân cư quan lộc),

– Hợi (Thân cư Phu Thê)

Những khung giờ còn lại bị phạm, không nên sử dụng:

– Phạm Quan sát: giờ Tuất.

– Phạm Quan sát: giờ Dậu.

– Phạm Diêm Vương: giờ Tí, Ngọ.

– Phạm Dạ đề: giờ Tí.

– Phạm Tướng quân: Giờ Dần, Ngọ, Sửu.

– Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Mão, Dậu.

10. Tháng 10: Những giờ nên dùng :

– Tý( Thân mệnh đồng cung),

– Sửu( Thân cư Phúc Đức),

– Thìn (Thân cư Tài Bạch)

– Ngọ(Thân Mệnh đồng cung)

– Mùi (Thân cư Phúc Đức)

-Tuất (Thân cư Tài Bạch)

Những khung giờ còn lại bị phạm, không nên sử dụng:

– Phạm Quan sát: giờ Thân.

– Phạm Diêm Vương: giờ Mão, Dậu.

– Phạm Dạ đề: giờ Mão.

– Phạm Tướng quân: Giờ Thân, Tị, Hợi.

– Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Dần, Thân.

11. Tháng 11: Những giờ nên dùng:

-Tý( Thân mệnh đồng cung),

– Dần (Thân cư quan lộc),

– Thìn (Thân cư Tài Bạch)

– Ngọ(Thân Mệnh đồng cung)

– Tuất (Thân cư Tài Bach)

Những khung giờ còn lại bị phạm, không nên sử dụng:

– Phạm Quan sát: giờ Mùi.

– Phạm Diêm Vương: giờ Mão, Dậu.

– Phạm Dạ đề: giờ Mão.

– Phạm Tướng quân: Giờ Thân, Tị, Hợi.

– Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Sửu, Mùi.

 

Bé sinh vào giờ phạm thường đau ốm hơn các bé sinh vào khung giờ tốt

12. Tháng 12: Những giờ nên dùng:

– Sửu( Thân cư Phúc Đức),

– Dần (Thân cư quan lộc),

-Thìn (Thân cư Tài Bạch)

– Mùi (Thân cư Phúc Đức)

– Tuất (Thân cư Tài Bach)

 Những khung giờ còn lại bị phạm, không nên sử dụng:

– Phạm Quan sát: giờ Ngọ.

– Phạm Diêm Vương: giờ Mão, Dậu.

– Phạm Dạ đề: giờ Mão.

– Phạm Tướng quân: Giờ Thân, Tị, Hợi.

– Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Tí, Ngọ.

Trên đây là khung giờ có thể sử dụng và khung giờ bị phạm mà Mạc Cửu Ngọc đã tổng hợp. Bạn đọc có thể tùy theo mong muốn con em mình được sinh ra có sứ mệnh như thế nào mà có lựa chọn cho phù hợp. Nếu chọn Thân cư Phúc thì bé sẽ lo cho họ hàng, có sự ràng buộc với họ hàng dòng họ và hưởng phước họa từ tổ tiên dòng họ. Thân cư Quan lộc: sẽ là một đứa bé sớm có định hướng nghề nghiệp, có mục tiêu về công việc và mê phấn đấu cho sự nghiệp….

Trong trường hợp con, em bạn đọc sinh nhằm vào các khung giờ phạm thì cũng đừng lo lắng. Chúng ta có một vài phương án sau để khắc phục, hóa giải như sau:

1. Bán Khoán: Bán khoán lên chùa vào cửa Đức Ông, Đức Thánh trần hoặc Thánh Mẫu.

2. Dùng phép Tam y: chọn ngày Thiên y, tháng Thiên Y, phương Thiên Y để làm lễ hóa giải

Cách này khá phức tạp vì mang tính học thuật cao. Vì thế thông thường phải tìm gặp những vị thầy có kinh nghiệm nhờ họ tính giúp.

3. Làm phép cúng: Cách này dân gian hay dùng hơn cả, có điều phải tìm được Pháp sư giỏi.

Việc chuẩn bị khoa cúng này khá công phu và tỷ mỷ. Phải xin gạo, tiền, chỉ khâu của 36 nhà. …

Để thực hiện khoa cúng này phải do Pháp Sư cao tay mới đảm nhiệm được. Người thường không thể tự làm vì không có thần chú và phép cúng…

4. Cho làm con nuôi

Cách đơn giản: Chọn ngày giờ đẹp làm 2 mâm cơm mặn và hoa quả xin phép gia đình mình và gia đình cha mẹ nuôi cho con về làm con nuôi nhà họ.

Trên đây là cách chọn giờ để sinh con. Quý vị cũng có thể áp dụng nhiều cách khác nhau như tìm giờ Minh đường, giờ Hoàng đạo, giờ Tư mệnh cát,…Tuy nhiên, cách tính giờ phía trên hiện tại đang được phần lớn các thầy Tử vi áp dụng để chọn giờ sinh mổ. Bởi vì, khi có giờ sinh như vậy các thầy có thể dễ dàng lập lá số tử vì và xem xét tổng quan mệnh của em bé mà dự báo cát hung.

Mạc Cửu Ngọc hy vọng thông tin mà tôi chia sẻ trong bài viết có thể hỗ trợ các bạn trong việc lựa chọn giờ sinh.

Mọi ý kiến đóng góp hoặc cần hỗ trợ thêm vui lòng gửi thư điện tử về địa chỉ: maccuungoc@gmail.com hoặc kết nối đến số điện thoại: 0975.766.762.

Gọi điện thoại
0975.766.762