Mối quan hệ của các Thiên Can

Trong mệnh lý bát tự dựa vào ngày sinh do Can ngày và Chi ngày hợp thành, Trong bài viết này, Mạc Cửu Ngọc tập trung nói về Thiên can và mối quan hệ của các Thiên can.

Chúng ta biết rằng có mười thiên can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý.

1. Âm dương của Thiên can:    

Năm can dương gồm: Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm

Năm can âm gồm: Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý.

2. Ngũ hành của Thiên Can

Giáp Ất thuộc Mộc

Bính Đinh thuộc Hỏa

Mậu kỷ thuộc Thổ

Canh Tân thuộc Kim

Nhâm Quý thuộc Thủy.

3. Mối quan hệ của các Thiên Can

Khi xét mối quan hệ giữa các thiên can ta dựa vào ngũ hành của thiên can từ đó suy ra mối quan hệ Tương Sinh, Tương Khắc hay Tương Hợp

3.1. Thiên can tương sinh: 

Dương sinh Dương, Âm sinh Âm là Thiên ấn: Giáp Mộc sinh Bính Hỏa, Ất Mộc sinh Đinh Hỏa, Bính Hỏa sinh Mậu Thổ, Đinh Hỏa sinh Kỷ Thổ, Mậu Thổ sinh Canh Kim, Kỷ Thổ sinh Tân Kim, Canh Kim sinh Nhâm Thủy, Tân Kim sinh Quý Thủy, Nhâm Thủy sinh Giáp Mộc, Quý Thủy sinh Giáp Mộc, Quý Thủy sinh Ất Mộc.

Dương sinh Âm, Âm sinh Dương là Chính ấn: Giáp Mộc sinh Đinh Hỏa, Ất Mộc sinh Bính Hỏa, Bính Hỏa sinh Kỷ Thổ, Đinh Hỏa sinh Mậu Thổ, Mậu Thổ sinh Tân Kim, Kỷ Thổ sinh Canh Kim, Canh Kim sinh Quý Thủy, Tân Kim sinh Nhâm Thủy, Nhâm Thủy sinh Ất Mộc, Quý Thủy sinh Giáp Mộc

3.2. Thiên can tương khắc:

Giáp, Ất Mộc khắc Mậu, Kỷ Thổ

Bính, Đinh Hỏa khắc Canh, Tân, Kim

Mậu, Kỷ Thổ khắc Nhâm, Quý Thủy

Canh, Tân Kim khắc Giáp Ất Mộc

Nhâm, Quý Thủy khắc Bính, Đinh Hỏa

3.3. Thiên can tương hợp

Giáp (Dương mộc), Kỷ (Âm Thổ) hợp hóa Thổ

Ất (Âm mộc), Canh (Dương kim) hợp hóa Kim

Bính (Dương hỏa), Nhâm (Dương thủy) hợp hóa Thủy

Mậu (Dương thổ) Quý (Âm Thủy) hợp hóa Hỏa

Trên đây là một vài kiến thức về Thiên Can. Mạc Cửu Ngọc hy vọng bài viết này sẽ hữu dụng với bạn đọc.

 

Gọi điện thoại
0975.766.762