Quẻ lục diệu có thể hơi lạ lẫm với bạn đọc. Tuy nhiên, Mạc Cửu Ngọc thường xuyên kết hợp cách tính này cùng với kết hợp chọn ngày và giờ để cho kết quả tốt nhất. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn đọc cách sử dụng quẻ này một cách đơn giản nhất.
Quẻ Lục Diệu sẽ có tốt và ba xấu.
1.1. Quẻ Lục Diệu tốt
+ Ngày giờ Đại An,
Ngày Đại An độn số là 5, 1, 0 có ngũ hành thuộc Thổ. Tượng trưng cho hướng Đông Bắc. Quẻ này mang ý nghĩa là bền vững, yên ổn, kéo dài. Nếu làm việc đại sự vào ngày Đại An sẽ giúp gia đình êm ấm, khỏe mạnh, cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc và phát triển. Chọn nhằm ngày này sẽ có Quý nhân hỗ trợ, giải quyết công việc dễ thành.
Ngày Đại An hay giờ Đại An đều rất tốt cho trăm sự nên quý bạn nếu có thể hãy chọn thời điểm này để tiến hành công việc.
+ Ngày giờ Tốc Hỷ
Ngày này có độn số là 2,7. Tượng trưng cho hướng Nam và có ngũ hành thuộc Hỏa.
Tốc có nghĩa là tốc độ, nhanh chóng. Hỷ có nghĩa là cát lợi hanh thông, niềm vui, hạnh phúc. Tốc Hỷ có nghĩa là niềm vui đến nhanh, đến sớm, cầu được ước thấy trong thời gian ngắn. Chọn ngày Tốc Hỷ để thực hiện việc lớn sẽ dễ gặp may mắn, mọi việc được thuận lợi. Nếu việc ngưng trệ lâu gặp ngày tốc hỷ sẽ nhanh tiến triển. Tuy nhiên, nếu người ốm nặng, người sắp chết mà bấm quẻ gặp tốc hỷ lại có nghĩa là sẽ nhanh chết
+ Ngày giờ Tiểu Cát
Tiểu Cát độn số là 3,8. Tượng trưng cho hướng Đông và có ngũ hành thuộc Mộc
Tiểu có nghĩa là nhỏ, Cát có nghĩa là cát lợi. Tiểu Cát có nghĩa là điều may mắn, điều cát lợi nhỏ. Tiểu Cát là một giai đoạn tốt. Thực tế, nếu chọn ngày hoặc giờ Tiểu Cát thì thường sẽ được người âm độ trì, che chở, quý nhân phù tá.
Mô tả cách tính Quẻ Lục Diệu
1.2. Quẻ Lục Diệu xấu
+ Ngày giờ Lưu Niên
Lưu Niên độn số là 1, 6 có ngũ hành thuộc Thủy. Tượng trưng cho phương Bắc.
Lưu có nghĩa là lưu giữ lại, kéo lại; Niên có nghĩa là năm, chỉ thời gian. Lưu Niên chỉ năm tháng bị giữ lại. Đây là trạng thái không tốt, công việc bị dây dưa, cản trở, khó hoàn thành. Vì thời gian kéo dài nên thường sẽ gây hao tốn thời gian, công sức và tiền bạc. Từ những việc nhỏ như thủ tục hành chính, nộp đơn từ, khiếu kiện đến việc lớn như công trình xây dựng bị kéo dài, hợp đồng ký kết bị đình trệ…Tuy nhiên, nếu vận hành công việc vào ngày Lưu Niên nhằm giải quyết việc tồn đọng đã lâu có thể chọn ngày giờ Lưu Niên. Ví dụ: nợ lâu ngày không trả ta nhằm ngày Lưu Niên đi đòi.
+ Ngày giờ Xích Khẩu
Độn số của Xích Khẩu là 4,9. Ngũ hành thuộc Kim và tượng trưng cho phương Tây.
Xích có nghĩa là màu đỏ, Khẩu có nghĩa là miệng. Xích Khẩu có nghĩa là miệng đỏ, chỉ sự bàn bạc, tranh luận, mâu thuẫn không có hồi kết. Nếu thực hiện việc lớn vào ngày này sẽ dẫn đến những ý kiến trái chiều, khó lòng thống nhất, đàm phán bị ngừng lại…
+ Ngày giờ Không Vong
Không Vong có độn số là 0.5.10 có ngũ hành thuộc Thổ và ở hướng Đông Bắc.
Không có nghĩa là hư không, trống rỗng; Vong có nghĩa là không tồn tại, đã mất. Không Vong vì thế là trạng thái cuối cùng của chu trình biến hóa. Nó giống như mùa đông lạnh lẽo, hoang tàn, tiêu điều. Tiến hành việc lớn vào ngày Không Vong sẽ dễ dẫn đến thất bại. Không Vong cũng chủ về ma quái, đau buồn, chết chóc.
Ví dụ, nếu đêm tối mà thấy tiếng chó sủa, ta độn quẻ nhằm ngày giờ này thì ta biết có vấn đền liên quan đến Ma quái
2. Cách tính Quẻ Lục Diệu
Ví dụ ta muốn biết Giờ Thìn ngày 20 tháng 9 âm lịch năm Nhâm Dần là giờ nào. Ta thực hiện lần lượt các bước như sau
2.1. Bước 1: An Năm
Bắt đầu tại Đại An ta tính thuận theo chiều kim đồng hồ. Ta khởi đầu tiên là Tý tính thuận đến Dần. Dừng ở đâu thì Năm ở đó. Năm nay Nhâm Dần sẽ nằm tại Tốc Hỷ
2.2. Bước 2: An Tháng
Bắt đầu tại Năm ta vừa an ta tính là tháng 1. Tiếp theo ta tính thuận theo chiều kim đồng hồ lần lượt đến tháng cần tính.
Ví dụ tháng 9 năm Nhâm Dần sẽ nằm tại: Tiểu Cát
2.3. Bước 3: An Ngày
Bắt đầu tại Tháng ta vừa an ta tính là ngày mùng 1. Tiếp theo ta tính thuận theo chiều kim đồng hồ lần lượt đến ngày cần tính.
Ví dụ ngày 20 tháng 9 năm Nhâm Dần sẽ nằm tại Không Vong
2.4. Bước 4: An Giờ
Bắt đầu tại Ngày ta vừa an ta tính là giờ Tý. Tiếp theo ta tính thuận theo chiều kim đồng hồ lần lượt đến giờ cần tính.
Ví dụ giờ Thìn ngày 20 tháng 9 năm Nhâm Dần sẽ nằm tại Xích Khẩu.
Như vậy là Mạc Cửu Ngọc đã chia sẻ cụ thể về quy tắc và cách sử dụng Quẻ Lục Diệu. Mong rằng sẽ hữu ích với bạn đọc. Mọi góp ý vui lòng gửi đến hòm thư maccuungoc@gmail.com.
Trân trọng cảm ơn !
Tin cùng chuyên mục:
Văn Khấn Giao Thừa Đêm 30 Tết năm Quý Mão
Văn Khấn Ngày Mùng 1-2-3 tết âm lịch
Văn Khấn Tất Niên (chiều 30 Tết)
Pháp “An Vị Thái Tuế” giúp hạn chế hung họa trong năm Thái Tuế